Thủ tục cho phép nhà trường, nhà trẻ hoạt động giáo dục

Lượt xem:


  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Cơ sở pháp lý
– Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

– Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

5.2 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
– Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục; x
– Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; x
– Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; danh sách đội ngũ giáo viên, trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý, giáo viên; x
– Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non; x
– Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện theo quy định; x
– Các văn bản pháp lý: xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 05 năm; xác nhận về số tiền hiện có do trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong giai đoạn 05 năm, bắt đầu từ khi được tuyển sinh; x
– Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. X

 

– Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ được tuyển sinh. X
– Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ. X
5.3 Số lượng hồ sơ
01 bộ
5.4 Thời gian xử lý
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
Tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC
5.6 Lệ phí
Không
5.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính Theo mục 5.2
 

 

B2

Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận và hẹn trả kết quả Cán bộ Bộ phận TN&TKQ Giờ hành chính Mẫu số 01 (theo TT 01/2018/TT-VPCP)
 

 

B3

Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn Phòng Giáo dục và Đào tạo(Bộ phận TN&TKQ phải đảm bảo các thủ tục giao nhận, ký nhận đầy đủ hồ sơ với bộ phận chuyên môn) Cán bộ Bộ phận TN&TKQ ½ ngày (nếu sau 15h chuyển sang ngày tiếp theo) Mẫu số 05

Mẫu số 06 (theo TT 01/2018/TT-VPCP)

 

B4

Phòng GD&ĐT tiếp nhận, trình lãnh đạo phòng phân công cán bộ chuyên môn giải quyết hồ sơ. Lãnh đạo phòng GD&ĐT ½ ngày
 

 

 

 

B5

Thụ lý, xem xét hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, thực hiện bước thẩm định hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai lệch cần chỉnh sửa, áp dụng Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Bộ phận TN&TKQ không quá ½ ngày để cập nhật vào cột ghi chú tại Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Đồng thời thông báo cho tổ chức/cá nhân không quá 1 ngày kể từ ngày viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, áp dụng Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. Chuyển bộ phận TN&TKQ không quá ½ ngày để cập nhật vào cột ghi chú tại Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Đồng thời thông báo cho tổ chức/cá nhân không quá 1 ngày kể từ ngày viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả.

Thẩm định hồ sơ:

– Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết:

+ Nếu đủ điều kiện thì tiến hành soạn thảo Quyết định trình lãnh đạo phòng GD&ĐT.

+ Nếu không đủ điều kiện thì trả lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nêu rõ lý do).

 

 

Chuyên viên MN phòng GD&ĐT

 

 

 

 

 

 

10 ngày

 

Mẫu số 01 Mẫu số 02 Mẫu số 03 Mẫu số 05   (theo TT 01/2018/TT-VPCP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công văn phúc đáp; Quyết định cho phép tổ chức hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ

 

 

B6

Tổng hợp kết quả thẩm định, lập tờ trình kèm theo hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét. Quá trình giao nhận hồ sơ ký tên vào Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ  

Lãnh đạo phòng GD&ĐT

 

01 ngày Tờ trình

Hồ sơ trình

Mẫu số 05

(theo TT 01/2018/TT-VPCP)

 

 

 

B7

Lãnh đạo Phòng GD&ĐT xem xét (Quá trình giao nhận hồ sơ ký tên vào Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ):

– Nếu đồng ý thì ký tên vào Quyết định.

– Nếu không đồng ý chuyển lại cho bộ phận phụ trách (nêu rõ lý do).

Lãnh đạo phòng GD&ĐT 05 ngày Mẫu số 05

(theo TT 01/2018/TT-VPCP)

 

 

 

B8

– Cán bộ thụ lý tiếp nhận kết quả và chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận Văn thư đóng dấu văn bản và ký bàn giao kết quả về bộ phận TN&TKQ.

– Vào sổ theo dõi kết quả xử lý công việc – BM 03.01 và Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC – BM 04.01.

– Lưu hồ sơ theo dõi

Chuyên viên MN phòng GD&ĐT

 

01 ngày  

Mẫu số 05

(theo TT 01/2018/TT-VPCP)

BM 03.01

BM 04.01

B9 Trả kết quả cho công dân theo giấy hẹn. Bộ phận TN&TKQ Theo giấy hẹn Quyết định cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ
 

 

Lưu ý

– Phiếu kiểm soát quá trình xử lý công việc – Mẫu số 05 phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.7.

– Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức.

– Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.